Cho bột nhôm tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí H2 đktc. Khối lượng bột nhôm đã phản ứng là
A. 2,7 gam
B. 16,2 gam
C. 5,4 gam
D. 10,4 gam
Cho bột nhôm tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng bột nhôm đã phản ứng là
A. 2,7gam
B. 5,4gam
C. 16,2gam
D. 10,4gam
Cho bột nhôm tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng bột nhôm đã phản ứng là
A. 5,4 gam.
B. 10,4 gam.
C. 16,2 gam.
D. 2,7 gam.
Đáp án A
nH2 = 6,72: 22,4 = 0,3 mol
NaOH + Al + H2O → NaAlO2 + 1,5H2
mol 0,2 ← 0,3
=> mAl = 0,2.27 = 5,4g
Cho bột nhôm tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được 6,72 lít khí H 2 (ở đktc). Khối lượng bột nhôm đã phản ứng là
A. 10,4gam
B. 16,2gam
C. 2,7gam
D. 5,4gam
Chọn đáp án D
Al + NaOH + H 2 O → NaAlO 2 + 3 2 H 2
n H 2 = 1 , 5 n A l → n A l = 0 , 2 m o l → m A l = 5 , 4 g
Trộn 16,2 gam bột Al với 69,9 gam bột Fe3O4 thu được hỗn hợp X. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X trong điều hiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với dụng với dung dịch HC1 dư thu được 17,64 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 20%
B. 30%
C. 40%
D. 50%
Đáp án D
Vậy H = 8 a 0 , 6 . 100 % = 50 %
cho m gam bột nhôm tác dụng hoàn toàn với dung dịch Axitsunfuric loãng 30%, thu được muối nhôm sunfat và 6,72 lít khí H2 ở đktc.
a) viết PTPƯ
b) tính khối lượng bột nhôm cần dùng
c) tính khối lượng dung dịch axitsunfuric cần dùng
a) 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
b) \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
0,2<----0,3<-----------------0,3
=> mAl = 0,2.27 = 5,4 (g)
c) \(m_{dd.H_2SO_4}=\dfrac{0,3.98}{30\%}=98\left(g\right)\)
Cho 2,8 gam bột sắt và 0,81 gam bột nhôm vào 100 ml dung dịch A chứa Cu NO 3 2 và AgNO 3 . Khuấy kĩ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn B gồm 3 kim loại có khối lượng 8,12 gam. Cho B tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít H 2 (đktc). Nồng độ mol của Cu NO 3 2 là
A. 0.3M
B. 0,5M
C. 0,6M
D. 1M
Cho 5,4 gam bột nhôm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric (H2SO4), thu được sản phẩm là nhôm sunfat và khí H2 (đktc)
a/ Viết PTHH của phản ứng
b/ Tính thể tích H2 thu được(đktc)
c/ Lượng khí hidro thu được ở trên cho qua bình đựng 32 gam đồng(II) oxit nung nóng thu dược hỗn hợp chất rắn A. Tính khối lượng các chất có trong chất A?
giúp mình vs
a.b.\(n_{Al}=\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,2 0,3 ( mol )
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,3.22,4=6,72l\)
c.\(n_{CuO}=\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{32}{80}=0,4mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
0,4 < 0,3 ( mol )
0,3 0,3 0,3 ( mol )
\(m_A=m_{CuO\left(du\right)}+m_{Cu}=\left[\left(0,4-0,3\right).80\right]+\left(0,3.64\right)=8+19,2=27,2g\)
Trộn 16,2 gam bột nhôm với 34,8 gam bột Fe 3 O 4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hòa tan hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H 2 SO 4 loãng dư thu được 17,472 lít H 2 (đktc). Giả sử Fe 3 O 4 chỉ bị khử thành Fe. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là
A. 80%
B. 90%
C. 70%
D. 60%
Cho 5,4 gam bột Nhôm tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl
a) Tính nồng độ mol/lít dung dịch HCl đã dùng?
b) Lượng khí Hidro thu được ở trên cho qua bình đựng 32g CuO nung nóng.
- Chất nào dư sau phản ứng? khối lượng dư là bao nhiêu?
- Tính khối lượng chất rắn tạo thành sau phản ứng?
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
a)\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,2 0,6 0,3
\(C_M=\dfrac{0,6}{0,4}=1,5M\)
b)\(n_{CuO}=\dfrac{32}{80}=0,4mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
0,4 0,3 0,3
Sau phản ứng CuO dư và dư \(\left(0,4-0,3\right)\cdot80=8g\)
\(m_{rắn}=m_{Cu}=0,3\cdot64=19,2g\)